Welcome Guest! To enable all features please Đăng nhập or Đăng ký.
1. Interesting enough, nutritionists examine Fat Choy and confirm that it has no nutrition value at all.
Sao lại sửa là "Interestingly enough"? Mình không hiểu, ai biết chỗ này chỉ giúp mình với.
Thanks a lot.
Dùng "Interestingly" vì các Trạng từ đánh giá, nhận xét ý nghĩa của cả câu như: fortunately, evidently, certainly và surely… thường được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
1. Fortunately, I am living in a peaceful city.
2. Very frankly, I am tired.
Thân mến,
Sửa bởi người viết
2013-08-07T17:26:20Z
|
Lý do: Chưa rõ
Mình đồng ý với cách giải thích của bạn Trang Thanh.
Tuy nhiên, trong câu: "Interesting enough, nutritionists examine Fat Choy and confirm that it has no nutrition value at all." vẫn còn 1 chỗ sai nữa. Theo mình dùng "nutrition value" là sai. Và mình nghĩ nên sửa lại thành "nutritional value".
M
ình có 2 câu hỏi:
1. Cách dùng ấy có phổ biến không?
2. Ngoài ra, Trạng từ còn có thể dùng ở đâu nữa?
Thanks,
Mình đồng ý với cách giải thích của bạn Trang Thanh.
Tuy nhiên, trong câu: "Interesting enough, nutritionists examine Fat Choy and confirm that it has no nutrition value at all." vẫn còn 1 chỗ sai nữa. Theo mình dùng "nutrition value" là sai. Và mình nghĩ nên sửa lại thành "nutritional value". -->Mình đồng ý.
1. Cách dùng ấy có phổ biến không?
Trạng từ ở vị trí đầu câu thường được nhấn mạnh hơn ở các vị trí khác, do đó, chỉ khi có mục đích nhất định ta mới đặt ở vị trí đầu câu.
2. Ngoài ra, Trạng từ còn có thể dùng ở đâu nữa?
Ngoài ra Trạng từ còn có thể đứng ở một số vị trí khác:
1. Đặt gần từ mà nó bổ nghĩa.
EX: A year agoADV I thoughtV I would become a teacher.
I thought I would becomeV a teacher a year agoADV.
2. Trạng từ chỉ thời gian thông thường được đặt ở cuối câu.
EX: “My mother bought me a book yesterday.”
nhưng, để nhấn mạnh ngày hôm qua, chứ không phải 1 ngày nào khác thì ta dùng:
“Yesterday my mother bought me a book.”
3. Trạng từ không được chen giữa động từ và tân ngữ.
EX: “He sings beautifully.”
hoặc: “He sings Vietnamese songs beautifully.”
không thể nói: “He sings beautifully Vietnamese songs.”
4. Khi có một cụm từ dài hoặc mệnh đề theo sau động từ, chúng ta có thể đặt trạng từ trước động từ.
EX: “He opens the books quickly.”
nhưng:
“He quickly opens the books that the teacher tells him to read."
5. Khi trạng từ bổ nghĩa cho một động từ kết hợp bởi trợ động từ + động từ chính, trạng từ thường đi sau ngay trợ động từ.
EX: “They have often made noise in class.”
6. Khi có nhiều trạng từ trong câu, vị trí của chúng sẽ là:
|
Trạng từ chỉ
nơi chốn |
Trạng từ chỉ
thể cách |
Trạng từ chỉ
tần suất |
Trạng từ chỉ
thời gian |
I went |
to the library |
by motobike |
everyday |
last week. |
Sửa bởi người viết
2013-08-08T06:30:09Z
|
Lý do: Chưa rõ
Cho mình hỏi câu khác nha,
Since I am belong the farming family, I do like the cotton plants very much.
Có phải sai ở "am belong" không? Mình nghĩ nên sửa lại thành:
Since I belong to a farming family, I like cotton plants very much.
Cho mình ý kiến với.
Thanks,
Câu này sách sửa 2 chỗ, nhưng mình không hiểu tại sao. Các bạn giải thích giúp mình với.
I get used to drinking cafe in the early morning.
-->I am used to drinking COFFEE early in the morning.
I get used to1 drinking cafe in the early morning2.
1. Phân biệt TO BE USED TO và TO GET USED TO:
* to get used to:
- Đề cập đến 1 trạng thái nhất thời, 1 quá trình vẫn đang xảy ra.
- Chú ý: vẫn có thể dùng thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN với động từ GET.
EX: I am getting used to watching TV.
- Còn dùng để ngụ ý việc ấy đang làm mình khó chịu, không hài lòng.
EX: You get used to hearing the planes overhead in the end?
* to be used to: chỉ 1 trạng thái đã trở nên cố định, không còn dễ thay đổi nữa.
EX: I am used to watching TV."
2. in the early morning-->early in the morning: để nhấn mạnh "early "
Sửa bởi người viết
2013-08-08T07:35:53Z
|
Lý do: Chưa rõ
A wise man will make more opportunities than he finds.
Di chuyển
- Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
- Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
- Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
- Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
- Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
- Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.
Important Information:
The Trang chủ Diễn đàn chuyên IELTS uses cookies. By continuing to browse this site, you are agreeing to our use of cookies.
More Details
Close