quoc huy
  • Bài viết: 22
  • Gia nhập: 23-05-2013
À, mình đã thấy có sách nhắc đến transition, lại nhắc đến conjunction nữa. Mình chưa phân biệt được, bạn giải thích giúp mình với.
hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013
Connectors là từ chỉ chung tất cả các từ nối.

Coordinating conjuctions: kết nối các mệnh để của câu ghép đẳng lập.

Subordinating conjuctions: kết nối các mệnh để của câu ghép chính phụ.

Transition phrases: liên từ kết nối các câu với nhau. Transition phải được dùng ở đầu câu,và ngay sau đó phải có dấu chấm phẩy.

Sau đây là các transition thường gặp: 


Showing consequences or effects:  As a result,  Consequently, Therefore


Emphasizing: Above of all,  Particularly


Adding information:  In addition, Furthermore, Likewise


Exemplifying:  For instance, In particular, Specifically


Generalizing: Generally speaking, Generally


Summarizing: In the end, Overall, All things considered


Comparision: Similarly, Likewise


Contrast: However, On the other hand, On the contrary




Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
simba
  • Bài viết: 57
  • Gia nhập: 08-05-2013
Còn Coordinating conjunctionSubordinating conjuctions là những từ nào vậy bạn hummingbird?
hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013

- Bạn xem bài nói về BOYFANS của lananh đi, đó là các Coordinating conjuctions. Bạn nhớ dùng dấu phẩy trước những từ này nha. Ngoài ra còn có Correlative conjunctions, đây cũng là những cặp từ kết hợp câu ghép đẳng lặp.

either...or

not only...but (also)

neither...nor

both...and

whether...or

just as...so

Ex:

You either do your work or prepare for a trip to the office.

Not only is he handsome, but he is also brilliant.

Neither the basketball team nor the football team is doing well.

Both the cross country team and the swimming team are doing well.

Whether you stay or you go, it's your decision.

- Còn Subordinating conjuctions là những từ có thể kết nối  mệnh đề chính và  mệnh đề phụ của câu ghép chính phụ. Mệnh đề phụ có thể là  adverb clauses (mệnh đề trạng ngữ),  adjective clauses (mệnh đề tính ngữ),  hoặc  noun clauses (mệnh đề danh từ). 

EX: 

Adverb clause: Before you go, sign the log book.

Noun clause: He asked if he could leave early.

Adjective clause: That is the place where he was last seen.

 Do đó Subordinating conjuctions  gồm các loại sau:

An Adverb : 

1. Adverbs of Place: where, wherever

2. Adverbs of Time:  when, how often, before, after, since, whenever, as soon as, till, untill

3. Adverbs of comparision: than, as...as, inasmuch as

4.  Adverbs of contrast: whereas, while

5. Adverbs of reasons: because, since, as, now that

6. Adverbs of condition: if, as if, even if, since, as though, unless, once

7. Adverbs of purpose: so that, in order that

8. Adverbs of manner: how

9. Adverbs of concession: although, (even) though, as long as, provided (that)

- A relative pronoun: that, which, who, whom, whose, why

EX: He who laughs last laughs best. 

- A noun clause:

EX: I know that he likes me.

Các bạn nhớ đừng dùng dấu gì trước Subordinating conjuctions. Trừ trường hợp  that, which, who, whom, whose dùng trong mệnh đề quan hệ không hạn định thì phải cần dấu phẩy.



Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
Ai đang xem chủ đề này?
  •  Guest
Di chuyển  
  • Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.