simba
  • Bài viết: 57
  • Gia nhập: 08-05-2013

Dạng này khó quá.Mong ai đó chia sẻ kinh nghiệm thực tế giúp em với.

tintin
  • Bài viết: 16
  • Gia nhập: 08-04-2013

Chào simba,

Not Given là "không cho thông tin" hoặc "thông tin không có trong bài". Trường hợp Not Given trong bài test rất hiếm, và rất phức tạp. Chỉ có thể nhận biết khi đã hiểu hết câu đề và nhận ra không có câu trả lời sát thực cho nó.

Trong khi thi, nếu bạn hiểu ý chính từ câu đề và biết được câu đề muốn gì, bạn sẽ phải chọn câu trả lời phù hợp cho câu hỏi. Nếu các câu trả lời đều không giải quyết được hướng đi của câu hỏi, hoặc không có ý liên quan. Thì chỉ còn cách chọn "Not Given".

Sau đây là kinh nghiệm từ một user trên Internet:

Dạng câu hỏi khó xơi nhất đối với IELTS Reading, với nhiều bạn có lẽ là dạng True/False/Not Given. Mình thích dạng bài này vì nó tạo ra sự phân loại thực sự trong khả năng đọc hiểu. Vậy làm thế nào để vượt qua dạng bài này?

Trước tiên, chúng ta cần biết có 2 dạng câu hỏi cho loại bài này:

·        True/False/Not Given: đây là dạng bạn cần dựa vào facts CÓ TRONG BÀI

·        Yes/No/Not Given: đây là dạng bạn cần shy luận opinion của tác giả

Trong mỗi dạng bạn cần xác định mối quan hệ giữa thông tin trong bài và thông tin trong câu hỏi. Cần chú ý rằng khi làm dạng Yes/No/Not Given, bạn cần xác định xem ý kiến của tác giả như thế nào, chứ không phải là tìm kiếm facts.

Chiến lược

Để hoàn thành tốt dạng bài này, bạn cần phải diễn giải được bài đọc và câu hỏi. Do đó bạn cần đọc kỹ và cố gắng hiểu rõ ý tứ của tác giả. Đối với dạng này, skim & scan là một chiến thuật không thực sự phù hợp.

Vấn đề lớn nhất – Not Given

·        Lựa chọn ‘Not Given’chính là thứ làm phức tạp hóa vấn đề lên hết cỡ. Giải quyết nó thế nào? Chúngta cần biết:

·        ‘Not Given’ không có nghĩa là không có thông tin. Thông thường thông tin của một câu ‘Not Given’ sẽ xuất hiện trong bài đọc,nhưng thông tin đó không dùng để trả lời câu hỏi

·        Bạn không được đoán hay diễn giải thông tin mà bạn cho là đúng. Sự tồn tại của thông tin chỉ nằm trong bài đọc, KHÔNG nghĩ xa hơn.

Lỗi căn bản – chỉ tập trung vào key words

Hình dung tình huống này: bạn nhìn thấy một từ trong câu hỏi và ướm thẳng nó với từ tương tự – hoặc chính từ đó – bạn tìm thấy trong bài đọc.

Ví dụ

Paragraph:

It is a sad fact that many women who take maternity leave find themselves stepping off the career ladder, even though they fully intend to full-time work after their maternity leave is over. For some this is no hardship and for those who do wish to return to work there is no issue as they have legal protection. The problem category is those who are in two minds about what to do. These need to sit down and ask themselves some hard questions:

·        Do I wish to return to full-time employment?

·        What are about working from home?

·        Would I benefit from doing a second degree?

Question:

The writer claims that women on maternity leave often consider entering some form of further education because they are unsure of their career path.

Nếu chúng ta tập trung vào key words, khả năng rất cao là chúng ta sẽ trả lời sai: “The writer claims that women on maternity leave often consider entering some form of further education because they are unsure of their career path“. Khi gạch chân key words, chúng ta có thể sẽ trả lời là  “Yes” vì chúng ta sẽ có xu hướng kết nối các cụm trên với các cụm có trong bài đọc: “women who take maternity leave”, “women in two minds about what to do” và “Would I benefit from doing a second degree?”.

Câu trả lời trên là sai. Các bạn có thể thấy không có thông tin nào trong bài đọc trên chỉ ra rằng tác giả “cho rằng” (claim) những người phụ nữ đó “thường” (often) làm những điều trên. Tác giả nói rằng những người này “cần” (need) làm. Để trả lời đúng, cách duy nhất là bạn đọc kỹ toàn bộ câu hỏi.

Answer: Not Given.

Một vài thủ thuật

·        Đọc kỹ và hiểu toàn câu hỏi, không chỉ tập trung vào key words

·        Rất cẩn thận với Adverbs of Frequency (often, sometimes…), Adverbs of Possibility (probably, likely…), Quantifiers (some, many…) và Modal Verbs (can, should, must…) vì chúng có thể thay đổi hoàn toàn ýnghĩa câu hỏi so với bài đọc

·        Cẩn thận với các câu hỏi dạng “The author says/believes…”, lúc này chúng ta không xét đến các facts có trong bài mà cần nghĩ đến ý kiến của tác giả

·        Các câu hỏi sẽ theo thứ tự xuất hiện trong bài đọc (ít nhất là cho tới thời điểm này). Nếu bạn không tìm thấy thông tin cho câu 35, bạn có thể ước lượng khoảng thông tin giữa câu 34 và 36

·        Không mất quá nhiều thời gian cho 1 câu hỏi. Nếu câu trả lời là ‘Not Given’,  nhiều khi chẳng có thông tin gì hết. Do đó, nếu bạn mất hơn 2 phút, hãy thử điền ‘Not Given’

·        Bạn có thể thử cách làm sau: cố gắng trả lời chắc chắn câu True/Yes. Đối với False/No và Not Given, thông thường 70% các nhóm câu hỏi sẽ có đủ cả 3 dạng kết quả, hãy sử dụng trực giác khi các biện pháp khác không giúp được bạn.

Trình tự làm bài

·        Đọc bài một lượt. Hãy bảo đảm rằng mắt bạn có thể lướt qua mọi từ. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc xác định khoảng thông tin

·        Đọc một lượt toàn bộ câu hỏi phần T/F/NG để xác định khoảng cần tìm kiếm thông tin

·        Đọc kỹ câu hỏi, chú ý phân biệt khi bạn được hỏi về “facts” hay “opinions”

·        Lướt lại bài đọc, xác định paragraph và sentence cần đọc kỹ. Take note vào đó nếu cần

·        Đọc lại câu hỏi để trả lời. Chú ý đến các thủ thuật ở trên

·        Gạch chân các cụm trong bài đọc bạn dùng để trả lời câu hỏi, nó sẽ giúp bạn tập trung vào câu hỏi và sửa sai khi bạn kiểm tra lại.

By Mr.Bi – Bui Hai Anh


Thân mến,

Tin Tin

dragon
  • Bài viết: 7
  • Gia nhập: 08-05-2013

Cám ơn bạn tintin, bài bạn post hay thật. bài dạng này mình thường làm sai. Mình không phân định được cái gì NOT GIVEN và cái được INFER trong bài. Mình sẽ thử những thủ thuật trong bài xem có cải thiện gì không.

icandoit
  • Bài viết: 8
  • Gia nhập: 08-05-2013
Có ví dụ này giúp bạn phân biệt dể này.

Sydney is one of the largest harbour in the whole world.-->nhận định từ thông tin trong bài

Hãy xem trong bài có thông tin"Sydney is one of the largest hay không, và nếu chỉ rõ ràng ở ý"one of the largest" thì nếu câu hỏi cho vị trí chính xác là"the largest/the second largest/..." đều là NOT GIVEN.

bambo
  • Bài viết: 27
  • Gia nhập: 08-05-2013

Mình cho ví dụ về 1 bài T/F/NOT GIVEN, mọi người làm thử nha. 

Do the following statements agree with the information in the text?

Write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information given

34. The average person can name thousands of smells.

35. Participants in smell tests at Hill Top Research are required to avoid using certain products.

36. Most perfumes are made from natural materials.

Extract for question 34: “The average person can detect at least 10,000 odours. Being able to identify those smells is another story. If blindfolded, most people can put a name (‘roses’, ‘fish’, ‘oak’) to fewer than a hundred scents.”

Extract for question 35: “Hill Top Research tests products for eliminating bad odours. People who volunteer to take part in a test are paid not to use soaps or perfumes for ten days.”

Extract for question 36: “James Bell started as a clerk at Givaudan Roure, leaders in the creation and manufacture of perfume. Put through a smelling test, Bell did well and was sent to a special school in France. ‘I had to learn to identify about 2800 synthetic and 140 natural materials,’ Bell says.”

simba
  • Bài viết: 57
  • Gia nhập: 08-05-2013

34. TRUE

35. TRUE

36. TRUE

icandoit
  • Bài viết: 8
  • Gia nhập: 08-05-2013

đây là ý kiến của mình

34. "most people can ‘put a name to fewer than a hundred scents’.--> FASLE

35. "are paid not to use soaps or perfumes"-->TRUE

36.  chỉ là "identify about 2800 synthetic and 140 natural materials",mà trong câu hỏi là "most" --> NOT GIVEN

loveyou
  • Bài viết: 48
  • Gia nhập: 08-05-2013

34. sao kỳ vậy? extract:"“The average person can detect at least 10,000 odours", câu yêu cầu là "The average person can name thousands of smells.", sao F được? mình chọn T

35. đồng ý T

36. extract:"'I had to learn to identify about 2800 synthetic and 140 natural materials,’ Bell says.”, câu yêu cầu là "Most perfumes are made from natural materials., thế thì phải là F chứ?




phuongthao
  • Bài viết: 181
  • Gia nhập: 16-05-2013

Để mình ra tay, cái này mình sửa rồi, còn nhớ nè,--^--^--

34.  Mặc dù "The average person can detect at least 10,000 odours." nhưng mà "most people can put a name to fewer than a hundred scents.” nên FALSE.(detect mới là CẢM NHẬN, NHẬN RA thôi, chứ tới khi NÓI TÊN thì khác.

35. Trong bài  text nói rõ là " volunteers ‘are paid not to use soaps or perfumes'" mà?!, chữ certain  trong câu hỏi chính là "soaps or perfumes" đó mà --> TRUE 

36.  Bài text đâu có nói "most perfumes are made from natural products" đâu! mình chỉ biết Bell phải xác định trong 2800 mẫu nhân tạo và 140 mẫu tự nhiên, còn tổng số bao nhiêu mẫu thí nghiệm là tự nhiên thì mình hoàn toàn không biết, do đó không chọn False được--> NOT GIVEN








A wise man will make more opportunities than he finds.
Steven
  • Bài viết: 2
  • Gia nhập: 12-08-2013

Hầu như ai cũng sợ dạng này lắm.  Cố gắng thực hành nhiều vào, tự bạn sẽ có cách "miễn dịch" với bài loại này hà.BigGrin

VUS
  • Bài viết: 14
  • Gia nhập: 09-08-2013
Các bạn thử đọc đoạn test và trả lời các câu hỏi dưới thử nha.

Contrary to the common wisdom that sharks are instinct-driven "eating machines", recent studies have indicated that many species possess powerful problem-solving skills, social skills and curiosity. The brain- to body-mass ratios of sharks are similar to those of mammals and birds, and migration patterns in sharks may be even more complex than in birds, with many sharks covering entire ocean basins. However, shark behaviour has only begun to be formally studied, so there is much more to learn.


A popular myth is that sharks are immune to disease and cancer; however, this remains to be proven. The evidence that sharks are at least resistant to cancer and disease is mostly anecdotal and there have been few, if any, scientific or statistical studies that show sharks to have heightened immunity to disease. 

According to the text, are the following statements true, false or not given?

1. Research shows that sharks are more intelligent than most people think.

2. Relative to their body size, sharks have bigger brains than birds.

3. There is no real evidence proving that sharks are resistant to diseases.

nam khanh
  • Bài viết: 35
  • Gia nhập: 24-05-2013
1 Not given

2 False 

3 False

Vĩnh Hưng
  • Bài viết: 13
  • Gia nhập: 06-08-2013
Mình thử làm thế này.

1-Not given (thông tin ngoài)

2-False (từ chỉ cấp độ khác: similar, bigger)

3-False (thông tin tuyệt đối:"no real evidence proving")

Đại Học
  • Bài viết: 7
  • Gia nhập: 12-08-2013
1- Trong bài "Contrary to the common wisdom that sharks are instinct-driven "eating machines", recent studies have indicated that many species possess powerful problem-solving skills, social skills and curiosity."-->Chúng thông minh hơn họ nghĩ--> T

2- Đề cho "The brain- to body-mass ratios of sharks are similar ", nhưng câu hỏi "sharks have bigger brains"--> F

3- Đề cho "this remains to be proven", câu hỏi "NO real evidence"--> F

hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013

1. TRUE - 'contrary to common wisdom' nghĩa là 'the opposite to what most people think'. 'Problem-solving skills etc.' đề cập đến 'intelligence'.

2. FALSE - "relative mass to body size" nghĩa là "similar", không phải "bigger". ("size" tạm đồng nghĩa với "mass" trong bài)

3. TRUE - 'this remains to be proven'.


Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
phuongthao
  • Bài viết: 181
  • Gia nhập: 16-05-2013
Mình đồng ý với các giải thích của hummingbird. Mình cũng nghĩ dạng này khó, nếu các bạn có bài nào "khó xơi" chút nhớ post để mọi người cùng thử sức nha.
A wise man will make more opportunities than he finds.
Vĩnh Hưng
  • Bài viết: 13
  • Gia nhập: 06-08-2013
Có bài này vừa hợp chủ đề, vừa có kiến thức về collocation, post lên các bạn cùng xem nha.

Read the following text about 'COLLOCATION':

Collocation is defined as a sequence of words or terms which co-occur more often than would be expected by chance. Collocation comprises the restrictions on how words can be used together, for example which prepositions are used with particular verbs, or which verbs and nouns are used together. An example of this (from Michael Halliday) is the collocation strong tea. While the same meaning could be conveyed through the roughly equivalent powerful tea, the fact is that English prefers to speak of tea in terms of being strong rather than in terms of being powerful. A similar observation holds for powerful computers which is preferred over strong computers.


If the expression is heard often, the words become 'glued' together in our minds. 'Crystal clear', 'middle management', 'nuclear family', and 'cosmetic surgery' are examples of collocated pairs of words. Some words are often found together because they make up a compound noun, for example 'text message' or 'motor cyclist'.

Are the statements below true, false or not given in the text?

1. It is possible, but not normal, to say 'powerful tea'.

2. It is equally acceptable in English to say 'powerful computers' or 'strong computers'.

3. Our brains remember some pairs of words better than others.

Cao Kỳ
  • Bài viết: 9
  • Gia nhập: 14-08-2013
Để mình thử nha.

1) TRUE

2) FALSE

3) NOT GIVEN

Phố Xinh
  • Bài viết: 6
  • Gia nhập: 14-08-2013

Mình cũng làm thử, hy vọng cô Phương Thảo hay cô Hummingbird sớm sửa cho tụi mình. 

hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013
Hummingbird đến đây các bạn, đây là đáp án, mọi người và kiểm tra theo đáp án nha.

1. True

2. False

3. Not given


Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
Ai đang xem chủ đề này?
  •  Guest
Di chuyển  
  • Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.