OISP
  • Bài viết: 1
  • Gia nhập: 20-05-2013

Mình nghèo từ vựng quá làm thế nào biết nhiều thêm?

Chỉ mỗi increase, decrease dùng tớ dùng lui hoài. :(

Các bạn giúp mình nhe!

Tks!

hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013
Chào bạn, muốn dùng đa dạng từ vựng cho phần task 1 này trước hết bạn nên biết rằng ngôn ngữ cho biểu đồ gồm 6 loại:

 - introductory  expressions: từ ngữ miêu tả, giới thiệu

 - time  expressions: từ ngữ về thời gian

 - terms of measurement: từ ngữ về các phương pháp đo đạt

 - expressions  of  comparison  and contrast: từ ngữ về so sánh

-  expressions  for  trends: từ ngữ chỉ xu hướng

 - correlations: từ ngữ chỉ các mối liên hệ

 Để vận dụng hiệu quả bạn cần nắm thật rõ cách sử dụng các từ này, các collocation liên quan, nắm rõ đặc điểm từng loại biểu đồ để có những từ đặc trưng phù hợp, tuy nhiên cũng đừng quên kết hợp các loại từ khác nữa.


Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
phuongthao
  • Bài viết: 181
  • Gia nhập: 16-05-2013
1. Một vài từ được sử dụng để miêu tả sơ bộ về SỰ THAY ĐỔI:

Nouns: peak  trough  drop  bottom, fall, top,highest/lowest  point/level

ADJ and ADV: steep(ly)  sharp(ly)  steady/steadily  gentle/gently, dramatic(ally)")  high  low

Verbs: climb, plunge, level off, drop, fall, rise, mount

2. Các từ chỉ về TREND: trend, tend và tendency.

- Phân biệt: tend/trend/tendency: http://forum.englishtime.us/default.aspx?

EX: Market  resedrchers are interested in identifying trends  in  consumption.

There  is a  tendency for consumers to follow fashions.

Young people in particular tend to follow the latest fashions.

3. Những thay đổi qua thời gian thường liên quan đến sự TĂNG, hoặc GIẢM:

- increase,  go up,  rise,  grow, expand,  double,  multiply,  jump,  climb,  gain,  raise,  accelerate,develop,  escalate

- decrease,  go down,  fall  drop, decline,  reduce,  shrink,  lessen, lower,  contract,  slow down,  deplete, diminish,  level  off,  remain/stay  the same/ unchanged/ steady/ stable/ constant, fluctuate,  vary

Phân biệt:

-  fall down: chỉ dùng cho vật hữu hình như a person, a vase.

fall: dùng cho vật vô hình như: value of the dollar

-  grow up: chỉ dùng cho người

grow: dùng cho các sự phát triển khác như a whole population, an economy

Lưu ý:

-Verb forms của các irregular verbs trên:(rise-rose-risen), (raise-raised-raised), (fall-fell-fallen), (shrink-shrank-shrunk)

-Arise và Rise có dạng quá khứ giống nhau, nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.

-Cần phân biệt động từ nào là transitive và intransitive để dùng đúng hình thức bị động.


A wise man will make more opportunities than he finds.
simba
  • Bài viết: 57
  • Gia nhập: 08-05-2013
Các bạn có thể phân biệt thêm và cho ví dụ về tendency, tend và trend không?
hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013

Từ điển tới nè bạn :)

- tendency(n)

+ một người có xu hướng cư xử, hành động theo 1 cách nào đó.

EX:I have a tendency to talk too much when I'm nervous.

+ một nét văn hóa mới hình thành

EX: There is a growing tendency among employers to hire casual staff.

- trend(n): một sự thay đổi

EX: economic/social/political trends

There is a growing trend towards earlier retirement.

current trends in language teaching

a downward/an upward trend in sales

You seem to have set (= started) a new trend.

- tend (v): có thể sẽ xảy ra vì thường cũng xảy ra như thế

Women tend to live longer than men.

When I'm tired, I tend to make mistakes.


Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
nobita
  • Bài viết: 37
  • Gia nhập: 08-05-2013

Những đường như thế này miêu tả như thế nào? Thầy mình kêu về làm, tuần sau sửa. Mình làm, các bạn xem sửa giúp mình nha.

Hình 1: It remarkably grew.


Hình 2: It fluctuated.


Hình 3: It dramatically fell.


Hình 4: It reached a peak.


Hình 5: It Accelerated considerably. 


Hình 6 : It levelled off.


Hình7: It remained constably.


Các mem xem và sửa giúp mỉnh nha.

icandoit
  • Bài viết: 8
  • Gia nhập: 08-05-2013

Mình được học thuộc lòng các câu miêu tả các hình tương tự như thế này.

Hình 1: There were an upward trend.

Hình 2:There were fluctuations./ It fluctuated.

Hình 3: There were an downward trend.

Hình 4: It peaked./It reached a peak.

Hình 5: It grew exponentially./There were an exponential growth.

Hình 6: IT reached a plateau./ It levelled off/ It plateaued.

Hình 7: It remained constant.


Ai đang xem chủ đề này?
  •  Guest (2)
Di chuyển  
  • Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.