lovelydog
  • Bài viết: 44
  • Gia nhập: 08-05-2013
Sao thầy mình dạy HAVE không chia tiếp diễn mà mình lại thấy các câu: 

  • The team members are having a meeting tomorrow.
  • If you are having problems with Adobe Air or Flash, see this advice at Adobe's site.
  • Peppa and her family are having a picnic lunch.
  • Long waiting times at A&E are having a significant impact on patients, one relative has claimed.
  • He is having a good time.

Trong bài tập mình lại có câu phân biệt dùng thì tiếp diễn hay thì đơn nữa, làm mình hỏng biết cách nào nữa. Tưởng đâu cứ cặp HAVE là chỉ thì đơn! hmmmm. Sửa và giải thích giúp mình với.

They ................personal computers when my father was a student.

a. hadn't

b. didn't have

c. weren't having

phuongthao
  • Bài viết: 181
  • Gia nhập: 16-05-2013

Chọn câu b

"Have" nếu có nghĩa là "Own"(tức là chỉ sở hữu) thì nó là stative verb(hay còn gọi là non-action verb). Chỉ được chia thì đơn, không được chia tiếp diễn. Còn nếu "Have" mang các nghĩa khác thì vẫn chia tiếp diễn bình thường, ví dụ câu của bạn:

EX: The team members are having a meeting tomorrow.(have=hold)


If you are having problems with Adobe Air or Flash, see this advice at Adobe's site.(have=face)


Peppa and her family are having a picnic lunch.(have = eat)


Long waiting times at A&E are having a significant impact on patients, one relative has claimed.(have= cause)

He is having a good time.(have=spend)




A wise man will make more opportunities than he finds.
moon
  • Bài viết: 24
  • Gia nhập: 08-05-2013
Bạn nói stative verb, đó là gì vậy? Mình mới chỉ được học modal verb, transitive, intransivety verb thôi. Các stative verb chỉ được chia thì đơn, không được chia tiếp diễn sao? Đó là những động từ nào vậy?
phuongthao
  • Bài viết: 181
  • Gia nhập: 16-05-2013

Stative verb (non-action verb) là những động từ bản thân nó đã thể hiện rõ những khái niệm chung chung, chứ không chỉ những hành động nhất định nào đó đang diễn ra. Gồm các nhóm sau:

1. Mental states (chỉ các trạng thái tinh thần) : agree, disagree, assume, (dis)believe, forget, remember, know, regret, suppose, think, understand, estimate, expect, wonder, suspect, see(understand), realize, regconize, hesitate, imagine, resume

2. Feelings (cảm giác): adore, dislike, like, hate, love, mind, prefer, want, enjoy, feel,respect, trust, hope, doubt, fear, envy, detest, care, appreciate

3. Senses (cảm giác của các giác quan): feel, hear, see, smell, taste

4. Possession (sở hữu): own, have, belong, possess

5. Description (mô tả): appear, seem, contain, look, look like, mean, resemble, smell, sound, taste, weigh, be, feel, resemble, signify,


A wise man will make more opportunities than he finds.
moon
  • Bài viết: 24
  • Gia nhập: 08-05-2013
1. Sao listen to cũng giống với hear thì sẽ là stative verb chỉ senses rồi, mà mình vẫn thấy nó chia tiếp diễn hoài mà bạn? 2 từ này dùng có khác nhau gì không?

2. Ngay cả với see, mình vẫn thấy nó chia tiếp diễn:

- But are you really seeing that blue the way I am seeing it?

-I am very impressed by what I am seeing and hearing.

3. Còn believe nữa, như trong câu sau: "Is Seeing Believing?"

phuongthao
  • Bài viết: 181
  • Gia nhập: 16-05-2013

1. Đối với những hành động không có chủ ý thì KHÔNG THƯỜNG được dùng thì tiếp diễn. 

Vì listen to là hành động có chủ đích, nên chia tiếp diễn được, còn hear là mình vô tình nghe, 

không có ý định cố tình nghe, nên không được chia tiếp diễn.

Tương như vậy đối với look(có chủ ý) và see (không có chủ ý).

Nếu muốn chỉ những sự viêc đang xảy ravới những động từ này  ta có thể dùng: "CAN"

EX: I can smell something burning. 

2. Trường hợp những ví dụ của bạn see mang các nghĩa khác nên vẫn được chia tiếp diễn bình

 thường, cũng giống như HAVE trong vídụ trên.

- But are you really seeing that blue the way I am seeing it? (see  =catch the color of)

-I am very impressed by what I am seeing and hearing. (see= catch in the eyes)

3. Is seeing believing? đây là thành ngữ, giống như: 'tai nghe mắt thấy'của Việt Nam vậy. 

Thành ngữ thì bạn không thể hỏi tại sao lại dùng như vậy rồi!

Thân mến,


A wise man will make more opportunities than he finds.
nemo
  • Bài viết: 20
  • Gia nhập: 08-05-2013
Vậy là tất cả non-action verb đều có những nghĩa khác nhau như vậy sao bạn?
hummingbird
  • Bài viết: 211
  • Gia nhập: 10-05-2013

Không phải tất cả, nhưng một số động từ thường dùng như vậy . Ngoài Have, See mình cho bạn thêm 1 số ví dụ nữa.

You are being foolish.(be=act)

I'm thinking about this grammar. (think about= consider)

My mother is tasting the sauce she's made.(taste=eat)

Sarah is smelling the sweet aroma of warm chocolate.(smell=notice)

He is seeing the zoo.(see=visit)

The most famous singer is appearing on the stage.(appear=begin to be seen)



Cuộc sống của bạn là của bạn và chính bạn chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình chứ không phải tôi, bố mẹ hay bạn bè,…
Ai đang xem chủ đề này?
  •  Guest (3)
Di chuyển  
  • Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
  • Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.